cách đọc ký hiệu bu lông

Bỏ Túi Ngay Cách Đọc Ký Hiệu Bu Lông Chuẩn Như Kỹ Sư Lâu Năm

Việc lựa chọn đúng các thông số của các vật liệu kim khí sẽ giúp các liên kết của công trình, máy móc được kết nối chắc chắn hơn. Thông thường thì ở trên bề mặt của bu lông sẽ có những chữ cái và con số khác nhau.Vậy ký hiệu trên đầu bu lông có ý nghĩa gì? Thông qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ lần lượt chỉ ra cách đọc ký hiệu bu lông sao cho chuẩn xác và nhanh gọn nhất. Mời bạn đọc tham khảo ngay nhé!

Ký hiệu trên bu lông hệ mét là gì?

Ký hiệu trên đầu của bu lông hệ mét có chức năng biểu thị cấp độ bền. Thông tin trên bu lông này hỗ trợ người sử dụng nắm bắt các chỉ số cơ tính cơ bản.

Bao gồm độ bền kéo và giới hạn chảy. Cấp độ bền của bu lông phản ánh khả năng chịu lực. Chẳng hạn như lực siết, lực kéo và nén.

kí hiệu bu lông hệ mét

Tại Việt Nam, cũng như ở các nước Á Âu, bu lông hệ mét thường được đánh dấu theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 898-1. Theo tiêu chuẩn này, ký hiệu được thể hiện dưới dạng số (như 4.6, 6.6, 8.8,…) hoặc chữ (như A2-70, A4-70,…). Các số càng cao thì bu lông có cấp độ bền càng lớn.

Xem thêm: Điểm Qua 7 Thương Hiệu Khoá Cửa Điện Tử TPHCM Uy Tín Chất Lượng

Cấp bền của bu lông là gì?

Cấp bền của bu lông là chỉ số thể hiện khả năng chịu lực của bu lông dưới các điều kiện tải trọng khác nhau.  Hiểu rõ cấp bền của bu lông giúp bạn chọn đúng loại bu lông cho từng ứng dụng cụ thể. Qua đó đảm bảo an toàn và hiệu quả trong các công trình và thiết bị.

cấp bền bu lông

Hướng dẫn nhanh cách đọc ký hiệu bu lông chuẩn nhất

Ở nội dung này hướng dẫn cách đọc ký hiệu bu lông theo từng loại. Bạn đọc ãy tham khảo thật kỹ ở phần này nhé!

Ký hiệu bu lông là XX.X

Loại bu lông với ký hiệu XX.X là loại vô cùng phổ biến tại thị trường Việt Nam. Cách đọc ký hiệu bu lông này sẽ là:

Ký hiệu XX trước dấu chấm trong mã số bu lông biểu thị 1/100 của độ bền kéo tối thiểu, với đơn vị tính là N/mm². Sau dấu chấm, con số tiếp theo thể hiện giới hạn chảy. Thường sẽ bằng 1/10 giá trị độ bền kéo tối thiểu, cũng với đơn vị là N/mm².

kí hiệu bulong

Ví dụ, bu lông có ký hiệu CTEG 6.6 được hiểu như sau:

  • CTEG là mã ký hiệu của nhà sản xuất.

Ký hiệu 6.6 có nghĩa là:

  • Số 6 đầu tiên: 6 × 100 = 800 N/mm², biểu thị độ bền kéo tối thiểu.
  • Số 6 tiếp theo sau dấu chấm: 6/10 × 600 = 480 N/mm², biểu thị giới hạn chảy tối thiểu.

Xem thêm: Review Máy Hút Mùi Hafele: Đánh Giá Thiết Kế, Tính Năng, Ưu Và Nhược Điểm

Ký hiệu bu lông là Ax.X

Tiếp theo, chúng tôi sẽ phân tích lần lượt từng ký hiệu trong 3 chữ Ax.X:

  • Chữ A: Đây là ký hiệu dành cho bu lông làm từ thép không gỉ, bao gồm các nhóm thép như Austenitic, Martensitic và Ferritic. Các nhóm này được nhận biết bằng chữ cái đầu tiên trong ký hiệu, cụ thể là A, C, và F. Trong đó, thép Austenitic là loại được sử dụng phổ biến nhất nhờ vào tính ưu việt và bền theo thời gian.
  • Chữ x nhỏ: Biểu thị loại thép (steel grade). Thép có 5 loại từ 1 ~ 5, trong đó loại grade 2 và grade 4 là phổ biến nhất.
  • Dấu X lớn: Cho biết về cấp độ bền của bu lông.

các kí hiệu bulong

Thế nào là cấp của đai ốc?

Cách đọc ký hiệu bu lông về phần cấp thì cũng tương đối đơn giản. Đây là một chỉ số thể hiện khả năng chịu lực và độ bền của đai ốc, tương tự như cấp độ bền của bu lông.

Chỉ số này hỗ trợ xác định đai ốc nào thì sẽ phù hợp với bu lông cấp độ nào. Điều này để đảm bảo sự hiệu suất lúc liên kết sẽ hoạt động hiệu quả và an toàn. Đặc biệt trong các ứng dụng yêu cầu khắt khe về kỹ thuật như công trình hoặc máy móc giá trị cao.

Thế nào là cấp của đai ốc

Cấp của đai ốc thường được ký hiệu bằng một con số, có thể là 4, 8 hoặc 10. Với ý nghĩa cho biết 1/100 giá trị thử bền danh định của đai ốc, tính bằng N/mm². Giá trị này thường tương ứng với giá trị bền kéo tối thiểu của bu lông (proof load).

Ví dụ, nếu đai ốc có cấp độ là 10, điều này có nghĩa là đai ốc có ứng suất bền tối thiểu là 10 × 100 = 1000 N/mm².

Xem thêm: Inbound Marketing Bí Quyết Thành Công Cho Các Doanh Nghiệp

Bật mí cách đọc cấp trên đai ốc

Sau đây là cách để bạn có thể tự tiến hành đọc cấp trên đai ốc:

  • Ký hiệu cấp: Biểu thị giá trị ứng suất bền danh định của đai ốc. Tính bằng đơn vị N/mm².
  • Giá trị ứng suất bền danh định: Con số này cho biết độ bền của đai ốc khi kết hợp với bu lông có cấp độ tương ứng.
  • Tính tương thích: Cấp của đai ốc cần phải phù hợp với cấp của bu lông. Ví dụ, một bu lông cấp 8.8 thường sẽ kết hợp tốt với đai ốc cấp 8 để đảm bảo liên kết an toàn và hiệu quả.

Điều lưu ý đó là đai ốc với cấp cao hơn sẽ có khả năng chịu lực lớn hơn. Vì vậy nên chọn đúng cấp đai ốc sẽ giúp đảm bảo rằng tổng thể công trình, thiết bị máy móc sẽ không bị hỏng hoặc giảm hiệu suất khi chịu tải.

Bật mí cách đọc cấp trên đai ốc

Lý giải lý do vì sao cần phải đọc đúng ký hiệu của bu lông

Việc am hiểu cách đọc ký hiệu bu lông sẽ đem đến nhiều lợi ích khác mà bạn không ngờ đến. Đó là:

  • Đảm bảo an toàn: Việc đọc đúng giúp bạn chọn bu lông có độ bền và khả năng chịu lực phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.  Từ đó đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
  • Tối ưu hóa hiệu suất: Bạn có thể chọn bu lông có đặc tính cơ học và chất liệu phù hợp. Giúp tối ưu hóa hiệu suất làm việc của thiết bị và kéo dài tuổi thọ của cả bu lông lẫn thiết bị.
  • Tiết kiệm chi phí: Chọn đúng bu lông chuẩn xác ngay từ đầu sẽ hạn chế phí chi phí thay thế hoặc sửa chữa.
  • Tuân thủ quy định: Trong nhiều ngành công nghiệp, việc sử dụng bu lông đúng tiêu chuẩn là bắt buộc để tuân thủ các quy định an toàn và kỹ thuật.
  • Dễ dàng quản lý: Khi hiểu rõ các ký hiệu, bạn có thể dễ dàng quản lý kho vật liệu, xác định nhanh loại bu lông cần thay thế mà không mất nhiều thời gian kiểm tra.

tại sao cần đọc đúng kí hiệu bulong

Xem thêm: 5 App Quản Lý Nhân Sự Làm Việc Hiệu Quả

Kim Khí Tiến Thanh – Đơn vị cung cấp mọi loại bu lông phù hợp với nhu cầu của bạn

Nếu bạn đang muốn mua các sản phẩm kim khí uy tín, chất lượng với giá phải chăng nhưng không biết đơn vị nào đang cung cấp. Mời bạn hãy tham khảo ngay Kim Khí Tiến Thành.

Các sản phẩm phổ biến mà Kim Khí Tiến Thành đang phân phối ra thị trường và được nhiều khách hàng lựa chọn gồm có:

  • Bu lông nở hoặc bulong m10,…. và đai ốc – ê cu.
  • Ốc và đinh vít.
  • Đinh rút, long đền, thanh ren đầy đủ các loại.
  • Tán rút và chốt chẻ inox.

kim khí tiến thành

Thông tin liên hệ Cửa hàng Kim Khí Tiến Thành:

  • Website: https://kimkhitienthanh.com/
  • Hotline: 0933 937 577
  • Địa chỉ: Tổ 1, Khu Phố Tân Lộc, P. Phước Hoà, TX. Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Những cách đọc ký hiệu bu lông chi tiết nhất đã được INKA chia sẻ qua bài viết trên. Hy vọng bạn đọc sẽ có thể đọc các chỉ số này để lựa được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Xem thêm: Phân Vô Cơ Là Gì? Công Dụng Và Một Số Lưu Ý Khi Bón Phân Vô Cơ Cần Biết